2. Những ngày tốt tháng 8 âm năm 2022. Xem ngày tốt năm 2022, trong tháng 8 âm lịch của năm Nhâm Dần có 6 ngày tốt, 10 ngày xấu, còn lại là những ngày bình thường. Bạn nên cẩn thận lựa chọn để tìm ra ngày phù hợp nhất với công việc của mình. Dưới đây là thông tin cơ Xem lịch âm ngày 16 tháng 8 năm 2021 là ngày Hắc đạo tháng Bính Thân năm Tân Sửu - Lịch Vạn Niên hôm nay 16/8/2021 để biết ngày xấu ngày tốt ngày hoàng đạo ngày hắc đạo. Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn, Xung tháng: Giáp Dần, Nhâm Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn, . Xem ngày tốt xấu tháng 08 năm 2022 nhằm tháng Mậu Thân năm Nhâm Dần âm lịch - Lịch ngày tốt tháng 08/2022 để biết ngày giờ đẹp (hoàng đạo), ngày giờ xấu (hắc đạo) trong tháng 08-2022 Thứ 2: Ngày 1 Tháng 8 Năm 2022 (4/7/2022 Âm lịch) Giờ tốt: Canh Dần Tức: Ngày: Đinh Mùi, Tháng: Mậu Thân, Năm: Nhâm Dần (25/7/2022 Âm lịch). Là ngày: Hoàng đạo thuộc ngọc đường hoàng đạo Ngày tốt nhập trạch, về nhà mới hợp tuổi Nhâm Thân trong tháng 9 năm 2022 Xem lịch âm ngày 8 tháng 8 năm 2021 là ngày Mậu Tý tháng Bính Thân năm Tân Sửu - Lịch Vạn Niên hôm nay 8/8/2021 để biết ngày xấu ngày tốt ngày hoàng đạo ngày hắc đạo. Xung tháng: Giáp Dần, Nhâm Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn: Sao tốt 08/08/2021: Thiên đức hợp: Tốt Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. Lịch âm dương Dương lịch Thứ 2, ngày 30/08/2021 Ngày Âm Lịch 23/07/2021 - Ngày Canh Tuất, tháng Bính Thân, năm Tân Sửu Nạp âm Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức - Hành Kim Tiết Xử thử - Mùa Thu - Ngày Hoàng đạo Tư mệnhNgày Hoàng đạo Tư mệnh Giờ Tý 23h-01h Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ trong tín ngưỡng, mê tín.Giờ Sửu 01h-03h Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao Dần 03h-05h Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều Mão 05h-07h Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang Thìn 07h-09h Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Tỵ 09h-11h Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến Ngọ 11h-13h Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện Mùi 13h-15h Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện Thân 15h-17h Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới Dậu 17h-19h Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi Tuất 19h-21h Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế Hợi 21h-23h Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai - Xung Tuổi hợp ngày Lục hợp Mão. Tam hợp Dần, Ngọ Tuổi xung ngày Giáp Thìn, Giáp Tuất, Mậu Thìn Tuổi xung tháng Nhâm Dần, Nhâm Thìn, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Giáp DầnKiến trừ thập nhị khách Trực Mãn Tốt cho các việc cầu tài, cúng bái, lễ tế, xuất hành, dựng nhà, mở tiệmXấu với các việc nhận chức, cưới xin, xuất thập bát tú Sao Tâm Việc nên làm Sao Tâm là hung tú, mọi việc phải thận trọng, giữ gìn. Việc không nên làm Kỵ giao dịch, ký kết, hôn nhân bất lợi, tranh chấp thua thiệt, xây cất, chôn cất đều không tốt. Ngoại lệ Vào ngày Dần Sao Tâm Đăng Viên, có thể làm các việc hạp thông thưSao tốt Thiên phú Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an tángThiên quan* Tốt mọi việcLộc khố Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịchKính tâm Tốt đối với tang lễThiên quý* Tốt mọi việcThiên ân Tốt mọi việc Sao xấu Thổ ôn Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tựThiên tặc Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trươngQuả tú Xấu với giá thúTam tang Kỵ khởi tạo, giá thú, an tángQuỷ khốc Xấu với tế tự, mai tángLy sàng Kỵ giá thúTrùng tang* Kỵ giá thú, an táng, khởi công xây nhàCửu thổ quỷ Xấu về động thổ, khởi tạo, thượng quan, xuất hành, giao dịch. Nhưng chỉ xấu khi gặp 4 ngày trực Kiến, phá, bình, thu. Còn gặp sao tốt thì không kỵHoả tinh Xấu về lợp nhà, làm bếpNguyệt kỵ* Xấu mọi việcXuất hành Ngày xuất hành Đạo Tặc - Ngày xấu, xuất hành không thuận. Hướng xuất hành Hỷ thần Tây Bắc - Tài Thần Tây Nam - Hạc thần Đông Bắc Giờ xuất hành Giờ Tý 23h-01h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Sửu 01h-03h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Dần 03h-05h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Mão 05h-07h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Thìn 07h-09h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Tỵ 09h-11h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Ngọ 11h-13h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Mùi 13h-15h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Thân 15h-17h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Dậu 17h-19h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Tuất 19h-21h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Hợi 21h-23h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn tổ bách kỵ nhật Ngày Canh Không nên quay tơ, cũi dệt hư hại ngang Ngày Tuất Không nên ăn chó, quỉ quái lên giường Giờ Hoàng đạo 09/08/1996 Nhâm Tý 23h-1h Thanh Long Quý Sửu 1h-3h Minh Đường Bính Thìn 7h-9h Kim Quỹ Đinh Tị 9h-11h Bảo Quang Kỷ Mùi 13h-15h Ngọc Đường Nhâm Tuất 19h-21h Tư Mệnh Giờ Hắc đạo 09/08/1996 Giáp Dần 3h-5h Thiên Hình Ất Mão 5h-7h Chu Tước Mậu Ngọ 11h-13h Bạch Hổ Canh Thân 15h-17h Thiên Lao Tân Dậu 17h-19h Nguyên Vũ Quý Hợi 21h-23h Câu Trận Ngũ hành 09/08/1996 Ngũ hành niên mệnh Thành Đầu Thổ Ngày Mậu Dần; tức Chi khắc Can Mộc, Thổ, là ngày hung phạt nhật. Nạp âm Thành Đầu Thổ kị tuổi Nhâm Thân, Giáp Thân. Ngày thuộc hành Thổ khắc hành Thủy, đặc biệt tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ. Ngày Dần lục hợp Hợi, tam hợp Ngọ và Tuất thành Hỏa cục. Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu. Xem ngày tốt xấu theo trực 09/08/1996 Phá Nên chữa bệnh, phá dỡ nhà, đồ vật. Tuổi xung khắc 09/08/1996 Xung ngày Canh Thân, Giáp ThânXung tháng Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão, Tân Dậu Sao tốt 09/08/1996 Thiên tài Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương Ngũ phú Tốt mọi việc Hoạt điệu Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu Mẫu Thương Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho Thiên Thụy Tốt mọi việc Nhân Chuyên Đại cát tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu trừ Kim thần thất sát Sao xấu 09/08/1996 Trùng phục Kỵ giá thú; an táng Tội chỉ Xấu với tế tự; tố tụng Thổ cẩm Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng Ly sàng Kỵ cưới hỏi Hướng xuất hành 09/08/1996 - Hỷ thần hướng thần may mắn - TỐT Hướng Đông Nam- Tài thần hướng thần tài - TỐT Hướng Bắc- Hắc thần hướng ông thần ác - XẤU, nên tránh Hướng Tây Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 09/08/1996 Sao NgưuNgũ hành KimĐộng vật Ngưu TrâuNGƯU KIM NGƯU Sái Tuân XẤU Hung Tú Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6. - Nên làm Đi thuyền, may áo. - Kiêng cữ Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại, nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ. - Ngoại lệ Sao Ngưu gặp ngày Ngọ đăng viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên làm việc gì, riêng ngày Nhâm Dần thì tạm được. Sao Ngưu gặp trúng ngày 14 âm lịch là Diệt Một Sát, không nên làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền. Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, sinh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi khôn lớn được. Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy, Cửu hoành tam tai bất khả thôi, Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái, Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy. Giá thú, hôn nhân giai tự tổn, Kim ngân tài cốc tiệm vô chi. Nhược thị khai môn, tính phóng thủy, Ngưu trư dương mã diệc thương bi. Nhân thần 09/08/1996 Ngày 09-08-1996 dương lịch là ngày Can Mậu Ngày can Mậu không trị bệnh ở 26 âm lịch nhân thần ở lòng bàn tay, trước ngực và trong ngực. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.* Theo Hải Thượng Lãn Ông. Thai thần 09/08/1996 Tháng âm 6 Vị trí Táo Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày Mậu Dần Vị trí Phòng, Sàng, Xí, ngoại chính Nam Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam của phòng thai phụ, giường ngủ và nhà vệ sinh. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành các công việc sửa chữa như đục lỗ, đóng đinh, thay khóa cửa... Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 09/08/1996 Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 11h-13h 23h- 1h Đại An TỐT Đại an mọi việc tốt thayCầu tài ở nẻo phương Tây có tàiMất của đi chửa xa xôiTình hình gia trạch ấy thời bình yênHành nhân chưa trở lại miềnỐm đau bệnh tật bớt phiền không loBuôn bán vốn trở lại mauTháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 1h-3h 13h-15h Tốc hỷ TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miềuCầu tài cầu lộc thì cầu phương NamMất của chẳng phải đi tìmCòn trong nhà đó chưa đem ra ngoàiHành nhân thì được gặp ngườiViệc quan việc sự ấy thời cùng hayBệnh tật thì được qua ngàyGia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 3h-5h 15h-17h Lưu niên XẤU Lưu niên mọi việc khó thayMưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nênViệc quan phải hoãn mới yênHành nhân đang tính đường nên chưa vềMất của phương Hỏa tìm điĐề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 5h-7h 17h-19h Xích khẩu XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phiĐề phòng ta phải lánh đi mới làMất của kíp phải dò laHành nhân chưa thấy ắt là viễn chinhGia trạch lắm việc bất bìnhỐm đau vì bởi yêu tinh trêu người..Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 7h-9h 19h-21h Tiểu cát TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươiNgười ta đem đến tin vui điều lànhMất của Phương Tây rành rànhHành nhân xem đã hành trình đến nơiBệnh tật sửa lễ cầu trờiMọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 9h-11h 21h-23h Không vong/Tuyệt lộ XẤU Không vong lặng tiếng im hơiCầu tài bất lợi đi chơi vắng nhàMất của tìm chẳng thấy raViệc quan sự xấu ấy là Hình thươngBệnh tật ắt phải lo lườngVì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. Ngày xuất hành theo Khổng Minh 09/08/1996 Bạch Hổ Đầu Tốt Xuất hành cầu tài đều được, đi đâu làm gì đều thông đạt cả.* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi. Bành tổ bách kỵ 09/08/1996 BÀNH TỔ BÁCH KỴ Ngày Mậu MẬU bất thụ điền điền chủ bất tường Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành Ngày Dần DẦN bất tế tự quỷ thần bất thường Ngày Dần không nên tế tự, quỷ thần không bình thường Ngày này năm xưa Sự kiện trong nước 9/8/1964 Trước tình hình cả nước có chiến tranh, thực hiện chỉ thị của Đảng, đáp lời kêu gọi thiêng liêng của Hồ Chủ tịch, Ban Chấp hành Đoàn thanh niên lao động thành phố Hà Nội đã phát động phong trào Ba sẵn sàng trong đoàn viên và thanh niên. Sự kiện quốc tế 9/8/1974 Do hậu quả trực tiếp từ Vụ Watergate, Richard Nixon trở thành Tổng thống Hoa Kỳ đầu tiên từ nhiệm, thay thế là Phó tổng thống Gerald Ford. 9/8/1965 Singapore độc lập sau khi bị trục xuất ra khỏi Liên bang Malaysia do những bất đồng quan điểm chính trị giữa hai bên. 9/8/1942 Nhà lãnh đạo người Ấn Độ Mahatma Gandhi bị quân Anh bắt giữ tại Bombay, khởi đầu phong trào bất phục tùng dân sự Rời khỏi Ấn Độ. 9/8/1173 Việc xây dựng một tháp chuông, sau này trở thành tháp nghiêng Pisa, được bắt đầu. 9/8/378 Trong Trận Hadrianopolis, một đội quân lớn dưới quyền Hoàng đế La Mã Valens chiến bại trước người Visigoth tại khu vực nay thuộc Thổ Nhĩ Kỳ. Ngày 9 tháng 8 năm 1996 là ngày tốt hay xấu? Lịch Vạn Niên 1996 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 9 tháng 8 năm 1996 , tức ngày 26-06-1996 âm lịch, là ngày Hoàng đạo Các giờ tốt Hoàng đạo trong ngày là Nhâm Tý 23h-1h Thanh Long, Quý Sửu 1h-3h Minh Đường, Bính Thìn 7h-9h Kim Quỹ, Đinh Tị 9h-11h Bảo Quang, Kỷ Mùi 13h-15h Ngọc Đường, Nhâm Tuất 19h-21h Tư Mệnh Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày Canh Thân, Giáp Thân, Xung tháng Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão, Tân Dậu, . Nên xuất hành - Hỷ thần hướng thần may mắn - TỐT Hướng Đông Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần hướng thần tài - TỐT Hướng Bắc sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần hướng thần tài - TỐT Hướng Bắc, xấu. Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực gọi là kiến trừ thập nhị khách, được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 26 tháng 6 năm 1996 là Phá Nên chữa bệnh, phá dỡ nhà, đồ vật.. Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh sao tốt và Hung tinh sao xấu. Ngày 09/08/1996, có sao tốt là Thiên tài Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; Ngũ phú Tốt mọi việc; Hoạt điệu Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu; Mẫu Thương Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho; Thiên Thụy Tốt mọi việc; Nhân Chuyên Đại cát tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu trừ Kim thần thất sát; Các sao xấu là Trùng phục Kỵ giá thú; an táng; Tội chỉ Xấu với tế tự; tố tụng; Thổ cẩm Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng; Ly sàng Kỵ cưới hỏi; Giờ Hoàng đạo 12/08/2021 Nhâm Dần 3h-5h Tư Mệnh Giáp Thìn 7h-9h Thanh Long Ất Tị 9h-11h Minh Đường Mậu Thân 15h-17h Kim Quỹ Kỷ Dậu 17h-19h Bảo Quang Tân Hợi 21h-23h Ngọc Đường Giờ Hắc đạo 12/08/2021 Canh Tý 23h-1h Thiên Lao Tân Sửu 1h-3h Nguyên Vũ Quý Mão 5h-7h Câu Trận Bính Ngọ 11h-13h Thiên Hình Đinh Mùi 13h-15h Chu Tước Canh Tuất 19h-21h Bạch Hổ Ngũ hành 12/08/2021 Ngũ hành niên mệnh Trường Lưu Thủy Ngày Nhâm Thìn; tức Chi khắc Can Thổ, Thủy, là ngày hung phạt nhật. Nạp âm Trường Lưu Thủy kị tuổi Bính Tuất, Giáp Tuất. Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. Ngày Thìn lục hợp Dậu, tam hợp Tý và Thân thành Thủy cục. Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam Sát kị mệnh tuổi Tỵ, Dậu, Sửu. Xem ngày tốt xấu theo trực 12/08/2021 Thành Tốt cho xuất hành, khai trương, giá thú. Tránh kiện tụng, tranh chấp. Tuổi xung khắc 12/08/2021 Xung ngày Bính Tuất, Giáp Tuất, Bính DầnXung tháng Giáp Dần, Nhâm Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn Sao tốt 12/08/2021 Nguyệt Đức Tốt mọi việc Thiên hỷ Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi Thiên tài Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương Nguyệt Ân Tốt mọi việc Tục Thế Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi Tam Hợp Tốt mọi việc Mẫu Thương Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho Sao xấu 12/08/2021 Hỏa tai Xấu đối với xây dựng nhà cửa; đổ mái; sửa sang nhà cửa Nguyệt Yếm đại họa Xấu đối với xuất hành, giá thú Cô thần Xấu với cưới hỏi Ngày kỵ 12/08/2021 Ngày 12-08-2021 là ngày Nguyệt kỵ. Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn. Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu. Hướng xuất hành 12/08/2021 - Hỷ thần hướng thần may mắn - TỐT Hướng Nam- Tài thần hướng thần tài - TỐT Hướng Tây- Hắc thần hướng ông thần ác - XẤU, nên tránh Hướng Bắc Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 12/08/2021 Sao KhuêNgũ hành MộcĐộng vật Lang SóiKHUÊ MỘC LANG Mã Vũ XẤU Bình Tú Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5. - Nên làm Tạo dựng nhà phòng, nhập học, ra đi cầu công danh, cắt áo. - Kiêng cữ Chôn cất, khai trương, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, đào ao móc giếng, thưa kiện, đóng giường lót giường. - Ngoại lệ Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên Sao Khuê hay lấy tên Sao của năm tháng mà đặt cho trẻ dễ nuôi. Sao Khuê hãm địa tại ngày Thân Văn khoa thất bại. Tại ngày Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh, mưu sự đắc lợi, nhất là gặp ngày Canh Ngọ. Tại ngày Thìn tốt vừa vừa. Tại ngày Thân sao Khuê đăng viên Tiến thân danh. Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường, Gia hạ vinh hòa đại cát xương, Nhược thị táng mai âm tốt tử, Đương niên định chủ lưỡng tam tang. Khán khán vận kim, hình thương đáo, Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng. Khai môn phóng thủy chiêu tai họa, Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang. Nhân thần 12/08/2021 Ngày 12-08-2021 dương lịch là ngày Can Nhâm Ngày can Nhâm không trị bệnh ở 5 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.* Theo Hải Thượng Lãn Ông. Thai thần 12/08/2021 Tháng âm 7 Vị trí Đôi Trong tháng này, vị trí Thai thần ở phòng giã gạo hoặc quanh chày cối. Do đó, thai phụ không nên tiếp xúc nhiều, di chuyển vị trí hoặc sửa chữa đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày Nhâm Thìn Vị trí Thương khố, Thê, ngoại chính Bắc Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Bắc phía ngoài nhà kho, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 12/08/2021 Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 11h-13h 23h- 1h Tiểu cát TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươiNgười ta đem đến tin vui điều lànhMất của Phương Tây rành rànhHành nhân xem đã hành trình đến nơiBệnh tật sửa lễ cầu trờiMọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 1h-3h 13h-15h Không vong/Tuyệt lộ XẤU Không vong lặng tiếng im hơiCầu tài bất lợi đi chơi vắng nhàMất của tìm chẳng thấy raViệc quan sự xấu ấy là Hình thươngBệnh tật ắt phải lo lườngVì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 3h-5h 15h-17h Đại An TỐT Đại an mọi việc tốt thayCầu tài ở nẻo phương Tây có tàiMất của đi chửa xa xôiTình hình gia trạch ấy thời bình yênHành nhân chưa trở lại miềnỐm đau bệnh tật bớt phiền không loBuôn bán vốn trở lại mauTháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 5h-7h 17h-19h Tốc hỷ TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miềuCầu tài cầu lộc thì cầu phương NamMất của chẳng phải đi tìmCòn trong nhà đó chưa đem ra ngoàiHành nhân thì được gặp ngườiViệc quan việc sự ấy thời cùng hayBệnh tật thì được qua ngàyGia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 7h-9h 19h-21h Lưu niên XẤU Lưu niên mọi việc khó thayMưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nênViệc quan phải hoãn mới yênHành nhân đang tính đường nên chưa vềMất của phương Hỏa tìm điĐề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 9h-11h 21h-23h Xích khẩu XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phiĐề phòng ta phải lánh đi mới làMất của kíp phải dò laHành nhân chưa thấy ắt là viễn chinhGia trạch lắm việc bất bìnhỐm đau vì bởi yêu tinh trêu người..Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. Ngày xuất hành theo Khổng Minh 12/08/2021 Thuần Dương Xấu Rất xấu, xuất hành bị hại, mất của, mọi việc đều bất thành.* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi. Bành tổ bách kỵ 12/08/2021 BÀNH TỔ BÁCH KỴ Ngày Nhâm NHÂM bất ương thủy nan canh đê phòng Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê Ngày Thìn THÌN bất khốc khấp tất chủ trọng tang Ngày Thìn không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang Ngày này năm xưa Sự kiện trong nước 12/8/1991 Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua Luật Bảo vệ và chǎm sóc trẻ em. Được Chủ tịch Hội đồng Nhà nước ký lệnh công bố ngày 16-8-1991. 12/8/1991 Quốc hội đã thông qua Luật Bảo vệ và phát triển rừng Được Chủ tịch Hội đồng Nhà nước ký sắc lệnh công bố ngày 19-8-1991. 12/8/1945 Uỷ ban chỉ huy lâm thời khu giải phóng ra mệnh lệnh khởi nghĩa. Sự kiện quốc tế 12/8/2000 Tàu ngầm K-141 Kursk của Hải quân Nga phát nổ và chìm xuống biển Barents trong một cuộc tập trận. 12/8/1985 Chuyến bay 123 của Japan Airlines đâm vào sườn núi ở tỉnh Gunma, Nhật Bản, khiến 520 người thiệt mạng, trở thành thảm họa hàng không đơn lẻ tồi tệ nhất. 12/8/1877 Nhà thiên văn học người Mỹ Asaph Hall khám phá ra Deimos, vệ tinh nhỏ hơn trong số hai vệ tinh của Sao Hỏa. 12/8/1099 Thập tự quân giành được chiến thắng trước quân của vương triều Fatima trong trận Ascalon, đây thường được xem là trận chiến cuối cùng của Cuộc thập tự chinh thứ nhất. 12/8/1930 12-8-30 TCN Cleopatra VII Philopator – vị quân chủ cuối cùng của triều đại Ptolemaios – tự tử, được cho là bằng cách để rắn độc cắn. Ngày 12 tháng 8 năm 2021 là ngày tốt hay xấu? Lịch Vạn Niên 2021 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 12 tháng 8 năm 2021 , tức ngày 05-07-2021 âm lịch, là ngày Hoàng đạo Các giờ tốt Hoàng đạo trong ngày là Nhâm Dần 3h-5h Tư Mệnh, Giáp Thìn 7h-9h Thanh Long, Ất Tị 9h-11h Minh Đường, Mậu Thân 15h-17h Kim Quỹ, Kỷ Dậu 17h-19h Bảo Quang, Tân Hợi 21h-23h Ngọc Đường Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày Bính Tuất, Giáp Tuất, Bính Dần, Xung tháng Giáp Dần, Nhâm Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn, . Nên xuất hành - Hỷ thần hướng thần may mắn - TỐT Hướng Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần hướng thần tài - TỐT Hướng Tây sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần hướng thần tài - TỐT Hướng Tây, xấu. Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực gọi là kiến trừ thập nhị khách, được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 5 tháng 7 năm 2021 là Thành Tốt cho xuất hành, khai trương, giá thú. Tránh kiện tụng, tranh chấp.. Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh sao tốt và Hung tinh sao xấu. Ngày 12/08/2021, có sao tốt là Nguyệt Đức Tốt mọi việc; Thiên hỷ Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi; Thiên tài Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; Nguyệt Ân Tốt mọi việc; Tục Thế Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi; Tam Hợp Tốt mọi việc; Mẫu Thương Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho; Các sao xấu là Hỏa tai Xấu đối với xây dựng nhà cửa; đổ mái; sửa sang nhà cửa; Nguyệt Yếm đại họa Xấu đối với xuất hành, giá thú; Cô thần Xấu với cưới hỏi; Bạn đang đọc bài viết Tuổi Nhâm Thân Nam Nữ sinh năm 1992, 1932, 2052 tại bạn sẽ tìm hiểu về Tử vi trọn đời Tuổi Nhâm Thân Nam sinh năm 1992, 1932, 2052 và Tuổi Nhâm Thân Nữ sinh năm 1992, 1932, 2052 đầy đủ chính xác nhất. Gieo quẻ tử vi trọn đời cho bạn nào! . Cùng khám phá những thông tin lý thú và bổ ích về chiêm tinh học tại 12 Cung Hoàng Đạo cực hấp dẫn! Xem bói tử vi trọn đời Tuổi Nhâm Thân Nam Nữ sinh năm 1992, 1932, 2052 Gieo quẻ Tử vi trọn đời đầy đủ và chính xác nhất cho Tuổi Nhâm Thân Nam sinh năm 1992, 1932, 2052 và Tuổi Nhâm Thân Nữ sinh năm 1992, 1932, 2052. Ở quẻ này, các bạn tuổi Nhâm Thân sẽ biết được nhiều điều từ quá khứ, hiện tại và tương lai của bạn. Bạn sẽ biết được cuộc đời, sự nghiệp, gia đình, bạn bè, tiền bạc, tính cách, tình yêu, sở thích, sở trường, con cái, hôn nhân...đầy đủ tất cả mọi thứ cho các bạn tuổi Nhâm Thân! I - Nam mạng - Nhâm Thân Cung KHÔN. Trực NGUY Mạng KIẾM PHONG KIM gươm vàng Khắc PHÚC ĐĂNG HỎA Con nhà BẠCH ĐẾ phú quý Xương CON KHỈ. Tướng tinh CON DÊ Ông Tử Vi độ mạng TỔNG QUAN Nhâm Thân Nam sinh năm 1992, 1932, 2052 Đoán xem số mạng tuổi này, Tuổi cùng với mạng lắm lần gian nan. Tha hương thân lập lấy thân, Tổ tông sản nghiệp khó phần cậy trông. Thuận sinh có kẻ rước đưa, Ăn trên ngồi trước bẩm thưa đón chào. Lỗi sinh vất vả biết bao, Tay bùn chân lấm mắt hòa mồ hôi. Duyên tình phải chịu lôi thôi, Anh em phận nấy khó mà giúp nhau. Có khi gặp hội tao phùng, Nhiều phen đổi chác mới xong môn đình. Số này tuổi nhỏ tay không, Lớn lên có của vợ chồng làm nên. CUỘC SỐNG của Nhâm Thân Nam sinh năm 1992, 1932, 2052 Nhâm Thân cuộc đời tuổi nhỏ ba chìm, bảy nổi, số không được ở với gia đình lúc nào cũng muốn sống một cuộc đời tự lập và tự làm lấy nuôi thân, tuy tuổi nhỏ có lận đận lao đao nhưng vào trung vận thì đầy đủ và sống một cuộc sống sung túc hơn mọi người khác. Những năm lao đao vào thời tiền vận làm cho cuộc đời có được nhiều kinh nghiệm bản thân hơn, nhờ kinh nghiệm đó mà vào trung vận được sống một cuộc đời đầy đủ và sung túc. Tóm lại, tuổi Nhâm Thân tuổi nhỏ nhiều khổ cực về tâm trí và cũng như về thể xác, vào trung vận tức là 30 trở đi thì có thể sống được một cuộc đời khá đầy đủ và sung túc hoàn toàn. Tuổi Nhâm Thân mạng số tốt, trong cuộc đời ít xảy ra đau bệnh. Công danh và sự nghiệp được vững vàng và có nhiều cơ hội thuận tiện tạo lấy tiền bạc dễ dàng. Số hưởng thọ trung bình từ 58 đến 78 là mức tối đa, nhưng nếu ăn ở phúc đức hiền lành thì hưởng được thêm năm năm nữa, gian ác thì bị giảm kỷ, đó là luật định của tạo hóa vậy. TÌNH DUYÊN của Nhâm Thân Nam sinh năm 1992, 1932, 2052 Tuổi Nhâm Thân về vấn đề tình duyên cũng có vài khắt khe lúc đầu, có nhiều cố gắng và nhẫn nại lắm mới xây dựng được hạnh phúc, tuy nhiên theo khoa chiêm tinh và tướng số nhận xét cuộc đời của tuổi Nhâm Thân về những chuyện tình duyên như sau Nếu bạn sinh vào những tháng này thì đời bạn có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là bạn sinh vào những tháng 5, 6 và 9 Âm lịch. Nếu bạn sinh vào những tháng nầy thì bạn có hai lần thay đổi lương duyên và hạnh phúc, đó là bạn sinh vào những tháng 1, 2, 7, 10, 11 và 12 Âm lịch. Nếu bạn sinh vào những tháng nầy thì cuộc đời bạn được hưởng hạnh phúc hoàn toàn, đó là bạn sinh vào những tháng 3, 4 và 8 Âm lịch. Theo bản nhận xét trên thì tuổi Nhâm Thân tùy theo tháng sinh mà quyết định cuộc đời. GIA ĐẠO, CÔNG DANH của Nhâm Thân Nam sinh năm 1992, 1932, 2052 Công danh nếu chuyện về đường học vấn thì có lên cao nhưng chẳng được bao lâu cũng mang tiếng và bị sụp đổ. Phần gia đạo kém vui vào thời trung vận, nghĩa là từ 30 tuổi trở lên; và qua khỏi 38 hay 37 tuổi, gia đạo mới được xum vầy và bình thường. Tiền bạc không mấy có thể làm cho cuộc sống trở nên giàu sang phú quý, vì lớn tiền thì lớn sóng, cuộc đời chưa biết bao nhiêu là đủ cả, tuy nhiên bạn cũng sống được một cuộc đời hay đẹp, khá giả và có thể sung túc hơn vào những tháng năm ở vào tuổi 40 trở lên. Sự nghiệp, nếu theo đường học vấn thì đã hoàn thành; con đường sự nghiệp tuy còn dài, nhưng tạm nói là bạn đoạt lấy kết quả của con đường sự nghiệp rồi. NHỮNG TUỔI HỢP LÀM ĂN với Nhâm Thân Nam sinh năm 1992, 1932, 2052 Trong vấn đề làm ăn theo đuổi sự nghiệp, tạo lấy cuộc sống có đầy đủ bạn cũng cần lựa chọn tuổi cho hợp với tuổi mình mà cộng tác, hợp tác hay giao dịch, giao thương thì mới có thể đem lại thành công cho cuộc đời; những tuổi thuận và hợp với tuổi bạn là những tuổi Nhâm Thân cùng tuổi, Giáp Tuất và Mậu Dần. Ba tuổi này rất hợp cho việc làm ăn của bạn. Vậy bạn nên hợp tác hay mọi việc gì trên cuộc đời để khỏi mang lấy thất bại cho đời bạn. LỰA CHỌN VỢ, CHỒNG cho Nhâm Thân Nam sinh năm 1992, 1932, 2052 Trong việc tạo lấy hôn nhơn và hạnh phúc có liên quan mật thiết với cuộc đời bạn, bạn cũng nên cẩn thận mà chọn lựa người cũng hợp tuổi không có sự xung khắc và tạo được cơ hội cho công danh và sự nghiệp. Những triển vọng của tương lai đều đặt tất cả vào hôn nhơn và hạnh phúc, thực vậy theo khoa chiêm tinh thì tuổi vợ chồng rất liên quan mật thiết cho cuộc đời, vì vậy trong sự lựa chọn bạn trăm năm, bạn cần nên lựa chọn tuổi hợp với sự làm ăn và phát triển công danh, đó là các tuổi rất hợp với tuổi Nhâm Thân như Canh Thân, Mậu Dần, Canh Thìn. Bạn kết hôn với tuổi Canh Thân; sẽ đẩy mạnh đời bạn lên nức thang danh vọng và sự nghiệp. Tuổi Mậu Dần sẽ đưa bạn lên cao về vấn đề tiền bạc giàu sang. Canh Thìn hoàn toàn tốt đẹp cho bạn trên hai phương diện tình cảm cà tài lộc đầy đủ, cả ba tuổi hào con đầy đủ. Bạn kết hôn với những tuổi này bạn chỉ sống vừa đủ mà thôi, vì các tuổi này chỉ hợp với bạn về vấn đề tình duyên mà không hợp về phần tài lộc, đó là các tuổi Đinh Sửu, Tân Tỵ, Tân Mùi, Kỷ Tỵ. Những tuổi này chỉ hợp với bạn về vấn đề tình duyên mà thôi. Bạn kết duyên với những tuổi này, việc lương duyên có nhiều khe khắt, chẳng những trong cuộc đời không phát triển về vấn đề công danh, sự nghiệp mà trái lại làm cho cuộc đời bạn phải túng nghèo thường xuyên, đó là các tuổi Quý Dậu, Kỷ Mão, Ất Dậu là những tuổi mà bạn kết duyên sẽ tạo nhiều khó khăn trong cuộc sống cho bạn nghèo khổ suốt đời. Có những năm lại xung khắc với tuổi bạn về việc lương duyên, nếu bạn định việc lương duyên sẽ không thành hay thành thì phải chịu cảnh xa cách, đau buồn, đó là những năm mà bạn ở vào số tuổi 16, 22, 28, 34, 40, 46 và 52 tuổi. Những năm này bạn tính việc hôn nhân lại xung khắc với tuổi và năm. Nếu bạn sinh vào những tháng nầy thì bạn có số đ ào hoa hay có nhiều thê thiếp, đó là bạn sinh vào những tháng 1, 3, 6, 9 và 10 Âm lịch. NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴ với Nhâm Thân Nam sinh năm 1992, 1932, 2052 Những tuổi này bạn không nên kết duyên hay hợp tác làm ăn, vì những tuổi này rất xung khắc với tuổi bạn. Khi gặp nhau chẳng bao lâu bạn phải bị tuyệt mạng hay phải chịu nhiều đau thương, có khi lâm vào cảnh biệt ly đau đớn vô cùng, đó là những tuổi Ất Hợi, Bính Tý, Nhâm Ngọ, Đinh Hợi, Mậu Tý, Canh Ngọ và Giáp Tý. Đó là những tuổi đại xung khắc của tuổi bạn, không nên hiệp hôn hay hùn hợp làm ăn. Gặp tuổi kỵ trong bạn bè hay trong việc làm ăn thì nên tránh không giao dịch về tiền bạc. Về tình duyên nên cử hôn lễ, không nên làm hôn lễ rườm rà và ra mắt bà con bè bạn. Với gia đình, thân tộc thì nên xem sao hằng năm mà cúng thì được giải hạn. NHỮNG NĂM KHÓ KHĂN NHẤT của Nhâm Thân Nam sinh năm 1992, 1932, 2052 Tuổi bạn phải qua nhiều thời kỳ khó khăn nhứt trong cuộc đời, làm ăn gặp nhiều trở ngại và hay sinh ra việc buồn chán cho cuộc đời, đó là những năm mà bạn ở vào số tuổi 25, 28, 36 và 42 tuổi. Nên thận trọng trong những năm mà bạn ở vào tuổi này, có thể mang tai vạ và có kẻ khinh khi. NGÀY GIỜ XUẤT HÀNH HỢP NHẤT cho Nhâm Thân Nam sinh năm 1992, 1932, 2052 Tuổi bạn xuất hành vào những giờ lẻ, ngày lẻ và tháng lẻ thì hợp nhứt. Nếu bạn cẩn thận hơn thì nên xuất hành ngay vừa lúc mặt trời mới mọc thì chắc chắn có nhiều kết quả tốt đẹp về tài lộc và không sợ bị thất bại trong công việc làm ăn cũng như tất cả những việc trên cuộc đời. NHỮNG DIỄN TIẾN TỪNG NĂM của Nhâm Thân Nam sinh năm 1992, 1932, 2052 Từ 25 đến 30 tuổi Năm 25 tuổi, không được tốt đẹp vào những tháng Giêng, 2, và 3 Âm lịch, nhưng tháng 8 và 9 lại tốt, làm ăn đặng khá. Năm 26 tuổi, có nhiều triển vọng về tài lộc và tình cảm nhứt là tháng 8 và 9 Âm lịch. Năm này tài lộc dồi dào. Năm 27 tuổi, có hy vọng tạo lấy một cuộc sống có phần sang trọng về thể xác và tiền bạc, gia đạo đều êm ấm và hạnh phúc. Năm 28 tuổi khá tốt và kéo dài cho đến năm bạn đúng 40 tuổi thì được giàu có hay ít ra cũng dư dả về tiền bạc, sống một cuộc đời đầy đủ và sung túc hơn. Từ 31 đến 35 tuổi Tuổi 31 mặc dù là năm hạn cũng khá tốt, công việc làm ăn được phấn chấn, làm một được mười đó là năm vượng phát về tài lộc, chỉ trừ tháng 8 có hao tài đôi chút. Năm 32 và 33, hai năm liên tục, tài lộc điều hòa, không có thất bại trong nghề nghiệp, hay hao tài tốn của. Năm 34 và 35, không được tốt lắm, nhưng công việc làm ăn cũng như vấn đề tiền bạc chỉ ở trong mức độ bình thường. Từ 36 đến 40 tuổi Năm 36 tuổi cũng được tốt lắm nên làm ăn vào năm này thì được phát đạt mạnh mẽ. Năm 37 và 38, hai năm cuộc sống chỉ vào mức độ bình thường mà thôi. Năm 39 và 40, suốt hai năm đều vượng phát về tài lộc, về phần con cái lại có thay đổi việc làm ăn hoặc tiến triển về phần công danh. Từ 41 đến 45 tuổi Không có gì trở ngại trong cuộc sống của bạn, chỉ trừ bản thân hay sự suy kém vào những năm 42 và 43 tuổi lại phát triển về phần tài lộc và 44 tuổi thì có việc buồn về gia đạo mà thôi. Từ 46 đến 50 tuổi Khoảng thời gian này gặp nhiều may mắn trong cuộc sống, cuộc đời tuy về chiều nhưng cũng thâu được nhiều kết quả về tài lộc cũng như về tình cảm gia đình, gia đạo được yên vui và êm ấm, phần con cháu. Ngoài vấn đề bản thân cần phải bảo vệ, không còn gì quan trọng xảy ra trong cuộc sống. II - Nữ mạng - Nhâm Thân Cung KHÔN Mạng KIẾM PHONG KIM gươm vàng Xương CON KHỈ. Tướng tinh CON DÊ Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng TỔNG QUAN Nhâm Thân Nữ sinh năm 1992, 1932, 2052 Đoán xem số cô mạng nầy, Vàng trong cây kiếm ít người tìm ra. Sanh nhằm tháng chợp tháng ba, Mùa Thu rất tốt sinh ra đặng mùa. Thuận sinh kẻ đón người đưa, Kẻ hầu người hạ sơm trưa nhộn nhàng. Lỗi sinh cực khổ lang thang, Tay bùn chân lấm lang bang ngoài đường. Nợ tình cũng chẳng thuận đôi, Khiến cho tan rả cuộc đời quạnh hiu. Số phải chịu cảnh xa quê, Lập nghiệp xứ lạ mới nên gia đàng. Ba mươi có củ chẳng an, Bốn mươi mới chắc mới an cuộc đời. CUỘC SỐNG của Nhâm Thân Nữ sinh năm 1992, 1932, 2052 Nhâm Thân nhiều giai đoạn thăng trầm trong cuộc sống, tiền vận và trung vận có nhiều lao đao và nhiều việc đau buồn, tuy nhiên cũng có dịp may mắn trong việc làm ăn và gia tộc, nên vượt được nhiều trở ngại trong cuộc sống. Số vào hậu vận thì được tốt đẹp, không đến đổi phải nghèo khổ như các tuổi khác. Tóm lại tuổi Nhâm Thân, tiền vận và trung vận có nhiều lao đao và sầu khổ, nhưng vào hậu vận thì được hoàn toàn sung sướng, không nghèo khổ như các tuổi khác. Tuổi Nhâm Thân tiền vận và trung vận thì vất vả, hậu vận được an nhàn. Số hưởng thọ trung bình từ 65 đến 75 tuổi là mức tốt đa, nhưng nếu ăn ở hiền lành thì sẽ được gai tăng niên kỷ, gian ác thì sẽ bị giảm kỷ. TÌNH DUYÊN của Nhâm Thân Nữ sinh năm 1992, 1932, 2052 Về vấn đề tình duyên, tuổi Nhâm Thân cũng có nhiều cay đắng, nhưng theo số Tử Vi của tuổi Nhâm Thân về vấn đề tình duyên thì có chia ra làm ba trường hợp như sau Nếu bạn sinh vào những tháng nầy thì cuộc đời bạn có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là nếu bạn sinh vào những tháng 1 và 7 Âm lịch. Nếu bạn sinh vào những tháng nầy thì cuộc đời bạn có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là nếu bạn sinh vào những tháng 2, 5, 9, 10 và 11 Âm lịch. Nhưng nếu bạn sinh vào những tháng nầy thì cuộc đời bạn sẽ hưởng được hoàn toàn hạnh phúc không có thay đổi về vấn đề tình duyên, đó là nếu bạn sinh vào những tháng 3, 4, 6, 8 và 12 Âm lịch. Trên đây là những diễn tiến về vấn đề tình duyên của bạn theo tháng sinh, bạn nên căn cứ theo trên mà quyết định lấy cuộc đời. GIA ĐẠO, CÔNG DANH của Nhâm Thân Nữ sinh năm 1992, 1932, 2052 Phần công danh nếu có cũng chỉ ở vào mức độ bình thường mà thôi. Gia đạo yên vui và có nhiều êm ấm, phần gia đạo được hoàn toàn tốt đẹp trong suốt cuộc đời. Sự nghiệp sẽ phải hoàn thành và vững chắc vào tuổi 36 trở đi. Tiền bạc vào hậu vận thì mới có nhiều kết quả tốt. NHỮNG TUỔI HỢP LÀM ĂN với Nhâm Thân Nữ sinh năm 1992, 1932, 2052 Sau đây là những tuổi hợp cho sự làm ăn của bạn, nếu làm ăn, hùn hợp hay giao dịch tiền bạc với những tuổi nầy thì cuộc đời bạn sẽ sống và tạo được nhiều tốt đẹp cho sự sống, đó là các tuổi Nhâm Thân đồng tuổi, Giáp Tuất, Mậu Dần. Những tuổi trên đây rất hợp cho sự làm ăn của bạn trong mọi việc làm ăn. LỰA CHỌN VỢ, CHỒNG cho Nhâm Thân Nữ sinh năm 1992, 1932, 2052 Trong việc kết hôn hay lựa chọn về việc hôn nhân bạn nên chọn cho kỷ được những tuổi nầy cuộc sống bạn sẽ được bảo đảm và không bao giờ có sự lo nghĩ cho cuộc đời, nếu kết hôn với những tuổi nầy sớm hay muộn bạn cũng được sống một cuộc đời sung sướng, hạnh phúc hoàn toàn, đó là các tuổi Nhâm Thân, Giáp Tuất, Mậu Dần, Canh Thìn. Nếu bạn kết hôn với tuổi Nhâm Thân và Giáp Tuất cuộc đời bạn được đẩy mạnh lên cao và cuộc sống được giàu sang phú quý. Với tuổi Mậu Dần và Canh Thìn, cuộc sống bạn có nhiều cơ hội phát triển về vấn đề tiền bạc, sống một cuộc đời sung sướng hoàn toàn. Vì những tuổi trên rất hợp với tuổi bạn về vấn đề tình duyên và hợp cả về đường tài lộc, nên dễ tạo được cuộc sống hoàn toàn đầy đủ. Nếu bạn kết duyên với những tuổi nầy, đời sống của bạn có thể chỉ tạo được một cuộc sống trung bình mà thôi, đó là nếu bạn kết duyên với những tuổi Đinh sửu, Tân Mùi và Kỷ Tỵ. Vì những tuổi trên đây chỉ hợp với bạn về đường tình duyên mà lại không hợp về đường tài lộc, cho nên chỉ tạo được một cuộc sống trung bình mà thôi. Nếu bạn kết duyên với những tuổi nầy, cuộc đời bạn có thể sống trong sự nghèo khổ, và không bao giờ được sống một cuộc đời hoàn toàn êm đẹp, đó là nếu bạn kết duyên với các tuổi Quý Dậu và Kỷ Mão, vì những tuổi nầy không hợp luôn cả vấn đề tài lộc. Những năm ở vào tuổi nầy, bạn không nên kết hôn, vì kết hôn bạn gặp cảnh xa vắng triền miên, hay ít ra cũng sẽ có nhiều đau khổ về việc lấy chồng, đó là những năm mà nếu bạn ở vào số tuổi 22, 28, 34, 40 và 41. Những năm nầy bạn kết hôn sẽ bị trường hợp trên. Sanh vào những tháng nầy bạn sẽ có nhiều chồng có số đa phu, đó là nếu bạn sinh vào những tháng 1, 2, 10 và 11 Âm lịch. Sanh vào những tháng kể trên bạn sẽ gặp phải nhiều trường hợp lắc léo về vấn đề tình ái trong cuộc đời. NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴ với Nhâm Thân Nữ sinh năm 1992, 1932, 2052 Nếu làm ăn hay kết duyên hay làm ăn với những tuổi nầy bạn sẽ gặp cảnh biệt ly hay tuyệt mạng giữa cuộc đời, đó là các tuổi xung kỵ với tuổi Nhâm Thân, đó là các tuổi Ất Hợi, Bính Tý, Nhâm Ngọ, Đinh Hợi, Mậu Tý, Canh Ngọ và Giáp Tý. Những tuổi kể trên trong cuộc đời nên tránh đi là tốt hơn hết. Về vấn đề gặp tuổi đại kỵ thì tuổi nào cũng phải để ý và làm những công việc như dưới đây để tránh việc xung khắc có thể gây nên nhiều chuyện rắc rối, khó khăn cho cuộc đời. Có ba trường hợp mà gặp tuổi đại kỵ bạn phải lưu ý Trường hợp thứ nhất Gặp tuổi kỵ về việc hôn nhân, trong việc hôn nhân nếu hai bên đã lỡ thương yêu nhau và quyết định cùng nhau lập gia đình, nhưng ruổi lại gặp tuổi kỵ thì tốt hơn hết thì hãy âm thầm ăn ở với nhau, tránh việc làm lễ hiệp hôn hoặc ra mắt bà con, họ hàng thân thuộc một cách linh đình, có như vậy mới có thể ăn ở với nhau trọn đời được và không sợ nữa đường đứt gánh hoặc gặp những chuyện trắc trở, tan vở bất ngờ. Trường hợp thứ hai Gặp tuổi kỵ về việc giao dịch làm ăn, trong vấn đề giao dịch, làm ăn nếu gặp phải những người có tuổi kỵ không hợp với tuổi của bạn thì nên tránh không nên hùn hợp, hợp tác làm những công việc có tính cách lâu bền và tránh những chuyện làm ăn lớn, tránh giao dịch nhiều vấn đề tiền bạc, để khỏi bị thua lỗ hoặc thất bại. Trường hợp thứ ba Gặp tuổi kỵ trong gia đình thân thuộc, nếu trong gia đình thân tộc mà có người kỵ tuổi với bạn thì nếu có thể được hãy tránh ở gần nhau, nên nhường nhịn nhau để tránh việc khắc khẩu. Hằng năm phải coi sao hạn của mỗi người, mỗi tuổi mà cúng sao để giải hạn thì sẽ được yên ổn. NHỮNG NĂM KHÓ KHĂN NHẤT của Nhâm Thân Nữ sinh năm 1992, 1932, 2052 Tuổi Nhâm Thân có những năm khó khăn nhứt là những năm mà bạn ở vào số tuổi 24, 26, 30 và 33 tuổi. Những năm nầy nên đề phòng bệnh tật hay tai nạn hoặc làm cho bạn có thể bị hao tài tốn của bất ngờ. NGÀY GIỜ XUẤT HÀNH HỢP NHẤT cho Nhâm Thân Nữ sinh năm 1992, 1932, 2052 Tuổi Nhâm Thân có những năm khó khăn nhứt là những năm mà bạn ở vào số tuổi 24, 26, 30 và 33 tuổi. Những năm nầy nên đề phòng bệnh tật hay tai nạn hoặc làm cho bạn có thể bị hao tài tốn của bất ngờ. NHỮNG DIỄN TIẾN TỪNG NĂM của Nhâm Thân Nữ sinh năm 1992, 1932, 2052 Từ 18 đến 22 tuổi Ngay đầu năm 18 tuổi, bạn đã gặp được mối tình rất đẹp, mối tình nầy kéo dài mãi cho đến cuối năm bạn 22 tuổi, nhưng rồi lại bị tan vỡ một cách hết sức bất ngờ. Người mà bạn yêu, bạn sẽ không thể nào kết hôn. Nhưng người bạn trai đến với bạn vào giữa năm bạn 19 tuổi, nghĩa là khoảng từ tháng 6 đến tháng 8 Âm lịch. Người nầy sẽ là chồng của bạn một cách bất ngờ, nhưng lại rất có hạnh phúc. Năm 20 tuổi, bạn sẽ có tài lộc một cách bất ngờ vào giữa mùa Đông. Năm 21 tuổi, về vấn đề công danh rất sáng tỏ. Năm 22 tuổi, bạn phải chịu một sự đau khổ tuyệt đỉnh về vấn đề tình cảm. Từ 26 đến 30 tuổi Đây là thời gian đẹp nhất của tuổi bạn, từ 23 đến 25 tuổi bạn sẽ lập gia đình trong những năm nầy và sẽ có rất nhiều hạnh phúc. Suốt trong khoảng thời gian nầy tài lộc của bản hết sức dồi dào. Tình cảm lúc nào cũng gặp hoàn toàn những chuyện rất đẹp và may mắn. Những năm thành công nhất của đời bạn. Bạn nên cố khai thác những năm nầy để mà xây dựng sự nghiệp. Từ 31 đến 35 tuổi Năm 31 và 32 tuổi có đau bệnh bất ngờ và rất nặng. Giữa năm 33 tuổi, coi chừng bị tai nạn như xe cộ hoặc té từ trên cao xuống. Năm 34 tuổi, có hao tài, kỵ đi xa. Năm 35 tuổi, có một sự xúc động mạnh về vấn đề tình cảm vào khoảng tháng 4 và 6 Âm lịch. Cuối năm có hoạnh tài bất ngờ. Từ 35 đến 40 tuổi Năm 35 tuổi, có dịp tốt và nhiều may mắn, việc làm ăn được phát triển mạnh mẽ về đường tài lộc cũng như về công danh có phần lên cao. Năm 36 tuổi. Năm nầy hãy cẩn thận về tiền bạc, việc làm ăn có thất bại, không nên đi xa vào tháng 8 và tháng 10. Năm 37 tuổi, năm nầy có nhiều tốt đẹp và có kết quả về đường tài lộc cũng như về vấn đề sự nghiệp được phát triển mạnh mẽ. Năm 38 tuổi, nhiều hay đẹp về vấn đề tài lộc, tình cảm phát đạt vào những tháng 7 và 8. Năm 39 tuổi, năm nầy có xấu vào hai tháng 6 và 9, ngoài những tháng khác có nhiều tốt đẹp. Năm 40 tuổi, năm nầy làm ăn có triển vọng tạo lấy sự nghiệp, tiền bạc dồi dào, kỵ tháng 10, không nên đi xa hay giao dịch về tiền bạc. Từ 41 đến 45 tuổi Năm 41 tuổi trung bình, không có việc gì quan trọng xảy ra, toàn năm tài lộc và tình cảm chỉ ở trong mức độ trung bình. Năm 42 tuổi, năm nầy khá tốt vào những tháng 2 và 6, những tháng khác bình thường. Năm 43 tuổi, năm nầy khá tốt vào khoảng giữa năm trở đi, đầu năm không được nhiều tốt đẹp lắm, cẩn thận về tiền bạc. Năm 44 tuổi, năm nầy trung bình, việc làm ăn không có phát triển về tài lộc cũng như về tình cảm, kỵ tháng 10, đề phòng tai nạn hay bệnh tật. Năm 45 tuổi, toàn năm đều có phần tốt đẹp, làm ăn được nhiều may mắn và gặp hoạnh tài vào những tháng 8 và 10, những tháng khác bình thường. Từ 46 đến 50 tuổi Năm 46 tuổi, năm nầy coi chừng vào tháng Giêng và 6, hai tháng bất lợi cho vấn đề làm ăn, ngoài những tháng khác đều tốt đẹp. Năm 47 tuổi, hai tháng có nhiều chuyện buồn phiền, ngoài những tháng khác thì việc làm ăn ở vào mức độ trung bình. Năm 48 tuổi, những tháng 1, 6, 10, những tháng nầy chủ trương làm ăn hay giao dịch về tiền bạc thì phần nhiều lợi to. Năm 49 tuổi, năm nầy được nhiều phước lộc và có nhiều việc hay trong cuộc sống, nên cẩn thận về tiền bạc. Năm 50 tuổi, năm nầy làm ăn bình thường không có việc gì quan trọng xảy ra trong cuộc sống. Từ 51 đến 55 tuổi Năm 51 tuổi, năm tốt đẹp, toàn năm gặp được nhiều may mắn. Năm 52 tuổi, năm nầy không nên đi xa hoặc làm ăn lớn không được tốt hay có thể bị thất bại bất ngờ. Năm 53 tuổi, năm nầy nên lo việc gia đạo thì tốt hơn mọi việc khác. Năm 54 tuổi, năm nầy có phát triển về vấn đề tài lộc và tình cảm, cẩn thận việc giao thương, không có việc gì quan trọng cho cuộc đời, gia đình yên vui, tiền bạc đều hòa, cuộc sống có phần phát đạt về tài lộc cũng như về tình cảm số tốt, được nhiều may mắn trong cuộc đời. Từ 56 đến 60 tuổi Năm 56 và 57 tuổi, hai năm có cơ hội thuận tiện trong việc làm ăn, phần bổn mạng có sút kém đôi chút, không nên đi xa hay giao dịch tiền bạc sẽ bị mất. Năm 58 và 59 tuổi, hai năm nầy có nhiều xa sút về tài lộc, nhưng bổn mạng rất vững chắc. Năm 60 tuổi tạm khá, bổn mạng có kỵ vào tháng 10 Tham khảo những tuổi khác trong tử vi 12 con giáp Tuổi Giáp Tý Nam Nữ sinh năm 1984, 1924, 2044 Tuổi Ất Sửu Nam Nữ sinh năm 1985, 1925, 2045 Tuổi Bính Dần Nam Nữ sinh năm 1986, 1926, 2046 Tuổi Đinh Mão Nam Nữ sinh năm 1987, 1927, 2047 Tuổi Mậu Thìn Nam Nữ sinh năm 1988, 1928, 2048 Tuổi Kỷ Tỵ Nam Nữ sinh năm 1989, 1929, 2049 Tuổi Canh Ngọ Nam Nữ sinh năm 1990, 1930, 2050 Tuổi Tân Mùi Nam Nữ sinh năm 1991, 1931, 2051 Tuổi Nhâm Thân Nam Nữ sinh năm 1992, 1932, 2052 Tuổi Quý Dậu Nam Nữ sinh năm 1993, 1933, 2053 Tuổi Giáp Tuất Nam Nữ sinh năm 1994, 1934, 2054 Tuổi Ất Hợi Nam Nữ sinh năm 1995, 1935, 2055 Tuổi Bính Tý Nam Nữ sinh năm 1996, 1936, 2056 Tuổi Đinh Sửu Nam Nữ sinh năm 1997, 1937, 2057 Tuổi Mậu Dần Nam Nữ sinh năm 1998, 1938, 2058 Tuổi Kỷ Mão Nam Nữ sinh năm 1999, 1939, 2059 Tuổi Canh Thìn Nam Nữ sinh năm 2000, 1940, 2060 Tuổi Tân Tỵ Nam Nữ sinh năm 2001, 1941, 2061 Tuổi Nhâm Ngọ Nam Nữ sinh năm 2002, 1942, 2062 Tuổi Quý Mùi Nam Nữ sinh năm 2003, 1943, 2063 Tuổi Giáp Thân Nam Nữ sinh năm 2004, 1944, 2064 Tuổi Ất Dậu Nam Nữ sinh năm 2005, 1945, 2065 Tuổi Bính Tuất Nam Nữ sinh năm 2006, 1946, 2066 Tuổi Đinh Hợi Nam Nữ sinh năm 2007, 1947, 2067 Tuổi Mậu Tý Nam Nữ sinh năm 2008, 1948, 2068 Tuổi Kỷ Sửu Nam Nữ sinh năm 2009, 1949, 2069 Tuổi Canh Dần Nam Nữ sinh năm 2010, 1950, 2070 Tuổi Tân Mão Nam Nữ sinh năm 2011, 1950, 2070 Tuổi Nhâm Thìn Nam Nữ sinh năm 2012, 1952, 2072 Tuổi Quý Tỵ Nam Nữ sinh năm 2013, 1953, 2073 Tuổi Giáp Ngọ Nam Nữ sinh năm 2014, 1954, 2074 Tuổi Ất Mùi Nam Nữ sinh năm 2015, 1955, 2075 Tuổi Bính Thân Nam Nữ sinh năm 2016, 1956, 2076 Tuổi Đinh Dậu Nam Nữ sinh năm 2017, 1957, 2077 Tuổi Mậu Tuất Nam Nữ sinh năm 2018, 1958, 2078 Tuổi Kỷ Hợi Nam Nữ sinh năm 2019, 1959, 2079 Tuổi Canh Tý Nam Nữ sinh năm 2020, 1960, 2080 Tuổi Tân Sửu Nam Nữ sinh năm 2021, 1961, 2081 Tuổi Nhâm Dần Nam Nữ sinh năm 2022, 1962, 2082 Tuổi Quý Mão Nam Nữ sinh năm 2023, 1963, 2083 Tuổi Giáp Thìn Nam Nữ sinh năm 2024, 1964, 2084 Tuổi Ất Tỵ Nam Nữ sinh năm 2025, 1965, 2085 Tuổi Bính Ngọ Nam Nữ sinh năm 2026, 1966, 2086 Tuổi Đinh Mùi Nam Nữ sinh năm 2027, 1967, 2087 Tuổi Mậu Thân Nam Nữ sinh năm 2028, 1968, 2088 Tuổi Kỷ Dậu Nam Nữ sinh năm 2029, 1969, 2089 Tuổi Canh Tuất Nam Nữ sinh năm 2030, 1970, 2090 Tuổi Tân Hợi Nam Nữ sinh năm 2031, 1971, 2091 Tuổi Nhâm Tý Nam Nữ sinh năm 2032, 1972, 2092 Tuổi Quý Sửu Nam Nữ sinh năm 2033, 1973, 2093 Tuổi Giáp Dần Nam Nữ sinh năm 2034, 1974, 2094 Tuổi Ất Mão Nam Nữ sinh năm 2035, 1975, 2095 Tuổi Bính Thìn Nam Nữ sinh năm 2036, 1976, 2096 Tuổi Đinh Tỵ Nam Nữ sinh năm 2037, 1977, 2097 Tuổi Mậu Ngọ Nam Nữ sinh năm 2038, 1978, 2098 Tuổi Kỷ Mùi Nam Nữ sinh năm 2039, 1979, 2099 Tuổi Canh Thân Nam Nữ sinh năm 2040, 1980, 2100 Tuổi Tân Dậu Nam Nữ sinh năm 2041, 1981, 2101 Tuổi Nhâm Tuất Nam Nữ sinh năm 2042, 1982, 2102 Tuổi Quý Hợi Nam Nữ sinh năm 2043, 1983, 2103 Copyright XEM TỬ VI THÁNG 8 ÂM LỊCH TUỔI THÂN Tháng này thế nào? Các bạn cùng xem nhé! Tháng 8 âm lịch bắt đầu từ ngày 27/08/2022 đến ngày 25/09/2022 Dương lịch Tức tháng Kỷ Dậu, Năm Nhâm Dần. Địa chi Thân; ngũ hành Kim Tháng Kỷ Dậu Thiên can tháng Thổ, địa chi ngày Kim Thiên can tháng sinh thiên can tuổi, địa chi tuổi địa chi tháng Kim Tuổi Thân nhận được sự giúp đỡ từ mọi người xung quanh Công việc, sự nghiệp Công việc ổn định, sự nghiệp vững vàng, đạt được nhiều kết quả cao Tiền tài Tài lộc phát triển, thu được khoản lợi nhuận từ công việc kinh doanh, đầu tư Sức khỏe Cần chú ý đến sức khỏe nhiều hơn, dành nhiều thời gian nghỉ ngơi hơn cho cơ thể Tình cảm Tình cảm vợ chồng hòa thuận, ổn định, tình yêu lứa đôi có nhiều chuyển biến tích cực. Mối quan hệ Nhận được sự yêu mến và giúp đỡ từ mọi người xung quanh Tử Vi hằng tháng cụ thể với Canh Thân, Mậu Thân, Nhâm Thân Tuổi Canh Thân nạp âm Thạch Lựu Mộc Tuổi Nhâm Thân nạp âm Kiếm Phong Kim Tuổi Giáp Thân nạp âm Tuyền Trung Thủy Tử Vi tháng 8 âm lịch Canh Thân 1980 Thiên can tháng sinh thiên can tuổi, địa chi tuổi địa chi tháng Kim, mệnh tuổi khắc mệnh tháng Canh Thân nhận được sự khen ngợi và tán thưởng từ cấp trên Thông minh, tính tế, nhanh nhẹn và nhạy bén là những đặc điểm nổi bật ở người Canh Thân. Theo Tử Vi tháng 8 âm lịch nhận định thì trong công việc thì con giáp này rất chăm chỉ và có tinh thần, trách nhiệm cao trong công việc, hoàn thành xuất sắc các công việc được giao. Nhờ đó mà bạn nhận được sự tán thưởng rất lớn từ cấp trên cũng như các đồng nghiệp xung quanh. Điều này sẽ là bước đệm tốt cho con đường tương lai sau này của bạn. Chuyện tình yêu cũng chuyển sang một giai đoạn tốt hơn, đối phương dành rất nhiều tình cảm cũng như rất quan tâm và săn sóc đến bạn, hãy nắm bắt thời cơ thật tốt để thổ lộ tình cảm chân thành của bạn với đối phương nhé. Tử Vi tháng 8 âm lịch tuổi Nhâm Thân 1992 Thiên can tháng khắc thiên can tuổi, địa chi tuổi địa chi tháng Kim, mệnh tháng sinh mệnh tuổi Nhâm Thân gặp khó khăn trong vấn đề tài chính Tử Vi tháng 8 âm lịch của 12 con giáp dự báo cho Nhâm Thân những dấu hiệu không tốt về tình hình tài chính. Bạn đã đưa ra những quyết định sai lầm, thiếu sự tỉnh táo và cân nhắc. Vì vậy mà bạn phải trả giá chính bằng những đồng tiền mà mình khó khăn lắm mới kiếm được. Nếu có vấn đề xảy ra thì cũng không cần phải trách móc bản thân quá mức hay dằn vặt lương tâm. Hãy xem đây như là một bài học quý giá cho sự trưởng thành của bạn. Vận trình tình cảm của bạn có nhiều chuyển biến tích cực, tình cảm giữa các cặp đôi hài hòa với nhau. Bạn và nửa kia thấu hiểu và quan tâm lẫn nhau. Cùng nhau san sẻ những niềm vui nỗi buồn, giúp cho tình yêu thêm bền chặt và gắn bó hơn. Tử Vi tháng 8 âm lịch tuổi Giáp Thân 2004 Thiên can tuổi khắc thiên can tháng, địa chi tuổi địa chi tháng Kim, mệnh tháng khắc mệnh tuổi Giáp Thân được quý nhân phù trợ Tử Vi tháng 8 âm lịch của 12 con giáp cho thấy Giáp Thân giống như được chắp thêm một đôi cánh nhờ vào sự chỉ đường dẫn lối của quý nhân. Hãy tận dụng triệt để thế mạnh này để đưa ra những ý tưởng độc đáo và sáng tạo mang lại hiệu quả cao cho việc học hành cũng như những kế hoạch rèn luyện của bản thân. Nếu gặp phải khó khăn gì cũng đừng nên ngần ngại, chần chừ gay xấu hổ mà hãy mạnh dạn, quyết đoán nhờ sự giúp đỡ từ những người có kiến thức và uyên thâm hơn mình. Bạn sẽ nhận ra được từ bạn bè đồng trang lứa cũng như thầy cô rất nhiệt tình. Trong tháng này bạn phải đối mặt với nhiều thử thách khiến bạn khá lúng túng và bối rối. Bạn khá đau đầu và mệt mỏi trong việc cần bằng giữa tình duyên và học tập. Kết Tuổi Thân công việc thuận lợi, đạt được nhiều kết quả cao. Tình cảm gia đình bền vững và hạnh phúc. Xem thêm Xem Tử Vi Tháng 8 Âm Lịch Tuổi Mùi

nhâm thân tháng 8 âm lịch